- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Tìm hiểu về cây tầm gửi
Cây tầm gửi là cây gì?
Cây tầm gửi là loại cây ký sinh có tên khoa học là Loranthaceae hoặc còn gọi là chùm gửi. Tên tiếng Anh của nó là Mistletoe và trong tiếng Hy Lạp được gọi là Phoradendron. Đây là loại cây thân leo, phụ thuộc vào cây chủ khác để sống sót.Cây tầm gửi thường bám trên các cây thân gỗ và sử dụng rễ để bám chặt và hút các chất dinh dưỡng từ cây chủ. Có nhiều loại tầm gửi khác nhau với những đặc tính và tác dụng khác nhau tuỳ thuộc vào cây chủ mà chúng lấy làm nguồn dinh dưỡng.
Đặc điểm cây tầm gửi
Tầm gửi là loại cây sống ký sinh, hút chất dinh dưỡng từ cây chủ để sinh tồn. Rễ của tầm gửi thuộc loại rễ giác mút, có khả năng bám chặt vào cây chủ. Cành của cây tầm gửi giòn, trơn, nhiều đốt. Lá mọc thành từng cụm hoặc mọc đối xứng, lá trơn bóng và có hình mác hoặc hình bầu dục.Cây tầm gửi có hoa mọc thành từng cụm ở kẽ lá, theo dạng chùm hoặc tán. Hoa thường nở vào khoảng tháng 8-9 và có thể là đơn tính hoặc lưỡng tính. Cây tầm gửi cũng có quả, thường ra vào khoảng tháng 9-10. Hạt của cây tầm gửi có chất lỏng sền sệt bên ngoài, đó cũng chính là đặc điểm tự nhiên giúp cây bám chặt vào cây chủ.
Tầm gửi phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, bao gồm Việt Nam. Tại Việt Nam, cây tầm gửi chủ yếu mọc trong rừng ở các tỉnh trung du miền núi, và cũng có tại đồng bằng nhưng không phổ biến. Ngoài ra, với tính chất dược liệu quý, cây tầm gửi còn được nhiều trung tâm, cơ sở dược liệu nuôi trồng.
>>> Xem thêm bài viết Thiết kế của khuôn chậu sen đá và hướng dẫn cách đúc chậu
Tác dụng của Cây Tầm gửi
Theo y học cổ truyền:
Cây Tầm gửi có vị đắng, ngọt, tính bình; được xem là kênh năng lượng của thận. Nó có tác dụng tốt cho gan thận, giúp cơ thể khỏe mạnh, xương chắc khỏe, và có khả năng chữa bệnh thấp khớp và an thai.Theo Đông y, cây Tầm gửi này có tác dụng bồi bổ cơ thể, bổ thận, thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, làm mạnh gân cốt và tiêu viêm. Thường được sử dụng trong điều trị đau khớp, cao huyết áp, sỏi thận, sỏi tiết niệu, và thấp khớp.
Cây Tầm gửi cũng thường được sử dụng để chữa các triệu chứng như phong thấp tê bại, đau lưng mỏi gối, đau nhức cơ xương, động thai, đau bụng, và cao huyết áp. Liều lượng thường là 12-20g dạng thuốc sắc. Ở Quảng Tây (Trung Quốc), cây Tầm gửi được sử dụng toàn bộ để chữa trị nhiệt dư, ho, thấp khớp và đau nhức; thân và lá được sử dụng để chữa té ngã và chấn thương.
Theo y học hiện đại:
Trong các thử nghiệm trên động vật, nước sắc từ cây Tầm gửi có tác dụng hạ huyết áp, làm giãn mạch ngoại vi, giảm nhu động ruột, làm an thần, và tăng thời gian ngủ.Theo y học hiện đại, cây Tầm gửi chứa chất catechin có tác dụng ngăn chặn sự hình thành sỏi canxi, do đó được sử dụng trong điều trị sỏi đường tiết niệu. Các thành phần hóa học như Alpha-tocopherol, afzeline, trans-phytol, catechin... có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch và giảm nguy cơ đột quỵ. Polysaccharid có trong cây Tầm gửi cũng có tác dụng điều hòa miễn dịch và chống oxy hóa sau khi được phân lập.
>>> Xem thêm bài viết Cây hoa cúc lá nhám có ý nghĩa, công dụng gì? cách trồng và chăm sóc
Cách sử dụng và liều lượng của Cây Tầm gửi như sau:
Liều dùng là 12-20g khi sắc uống.Dưới đây là các bài thuốc chữa bệnh từ Cây Tầm gửi:
Đau bụng khi mang thai: Sử dụng 60g tầm gửi, 20g nước thơm, 20g cao ban long nướng thơm, và 3 chén ngải diệp sắc. Hòa tan trong khoảng 600ml nước, sắc lại thành 1 chén (khoảng 200ml) và uống nhiều lần trong ngày.
Tăng huyết áp: Sử dụng 16g tầm gửi, ý dĩ, chi tử, câu đằng, ngưu tất, mã đề mỗi vị 12g, xuyên khung, và trạch tả sắc uống, mỗi vị 8g.
Điều trị đau do thấp khớp: Sử dụng 12g tầm gửi, 16g hoài sơn, 20g đảng sâm, kê huyết đằng, xích thược, đan sâm, thục địa, thổ phục linh, khương hoạt, thiên niên kiện, độc hoạt, đỗ trọng, mỗi loại 12g, nhục quế 8g, ngưu tất 10g sắc uống.
Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ Cây Tầm gửi cũng như một số lưu ý cần quan tâm. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng.
Tăng huyết áp: Sử dụng 16g tầm gửi, ý dĩ, chi tử, câu đằng, ngưu tất, mã đề mỗi vị 12g, xuyên khung, và trạch tả sắc uống, mỗi vị 8g.
Điều trị đau do thấp khớp: Sử dụng 12g tầm gửi, 16g hoài sơn, 20g đảng sâm, kê huyết đằng, xích thược, đan sâm, thục địa, thổ phục linh, khương hoạt, thiên niên kiện, độc hoạt, đỗ trọng, mỗi loại 12g, nhục quế 8g, ngưu tất 10g sắc uống.
Lưu ý khi sử dụng Cây Tầm gửi:
Cây tầm gửi đang được nghiên cứu và phát triển thành các loại thuốc chữa bệnh khác nhau, tuy nhiên không phải loại cây tầm gửi nào cũng có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Tùy từng loại cây, nếu ký sinh trên những cây có độc như cây sắt, trúc đào… thì khi sử dụng có thể gây hại cho cơ thể. Để hiểu và sử dụng đúng cây tầm gửi, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.Bảo quản dược liệu Cây Tầm gửi:
Dược liệu cây tầm gửi nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ Cây Tầm gửi cũng như một số lưu ý cần quan tâm. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng.
>>> Xem thêm các bài viết khác https://khuonchaucongcnc.blogspot.com/
Nhận xét
Đăng nhận xét