- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Mô tả cây me đất:
Đây là một cây thảo sống nhiều năm, mọc bò sát đất. Thân mảnh, thường có màu đỏ nhạt và hơi có lông. Lá có cuống dài mang 3 lá chét mỏng hình tim. Hoa mọc thành tán gồm 2-3 hoa, đôi khi có thể có 4 hoa và có màu vàng. Quả nang thuôn dài, khi chín mở bằng 5 van, giúp tung hạt xa. Hạt có hình trứng, màu nâu thẫm, dẹp và có bướu.Mùa hoa của cây thường là từ tháng 3 đến tháng 7.
Bộ phận được sử dụng:
Toàn cây - Herba Oxalis Corniculatae.Nơi sinh sống và thu hái:
Cây này có nguồn gốc từ châu Âu và châu Á, phổ biến trên khắp nước ta. Hiện nay, nó mọc tự nhiên ở nhiều nơi, đặc biệt là ở đất ẩm mát, có ánh sáng đủ trong các vườn, bờ ruộng và các vùng đất hoang. Cây thường được sử dụng tươi làm rau ăn và làm thuốc, hiếm khi được phơi khô. Việc thu hái cây tốt nhất là vào tháng 6-7, sau đó rửa sạch và phơi trong nơi có bóng râm.Thành phần hoá học:
Trong lá và thân Chua me đất có chứa acid oxalic, oxalat, kali. Theo phân tích, thành phần theo mg% là: P 125; caroten 8,41; B1 0,25; B2 0,31; vitamin C 48.Tính vị, tác dụng:
Chua me đất có vị chua, tính mát, không độc, và có tác dụng giải nhiệt, kháng viêm, làm dịu, hạ huyết áp và tốt cho tiêu hóa.>>> Xem thêm bài viết Tác dụng chữa bệnh của cây nhàu
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
cây me chua đất thường được sử dụng để điều trị:Sổ mũi, sốt, ho viêm họng.
Viêm gan, viêm ruột, lỵ.
Bệnh đường tiết niệu và sỏi.
Suy nhược thần kinh.
Huyết áp cao.
Ở Trung Quốc, Ấn Độ và Philippin, người ta sử dụng các bộ phận của cây để chống bệnh cùi.
Ngoài ra, Chua me đất còn được sử dụng ngoại sử để trị chấn thương bầm giập, cắn rắn, bệnh da ngoài, nấm da chân, nhọt độc sưng tấy, eczema và trị bỏng.
Cách sử dụng: Thông thường, người ta sử dụng các ngọn non để chế biến canh chua hoặc luộc chung với rau muống. Có thể dùng 30-50g lá tươi hoặc 5-10g cây khô để sắc nước uống. Đối với việc sử dụng bên ngoài, có thể giã tươi hoặc hâm nóng để đắp lên vết thương, hoặc sử dụng nước uống.
Tác dụng của cây me đất là gì?
Theo Y Học Hiện Đại, cây me đất có những tác dụng sau:
Kháng khuẩn, kháng viêm: Cao nước sắc từ cây me đất có khả năng kháng tụ cầu vàng, và nước ép từ toàn cây có tác dụng kháng vi khuẩn gram dương.Diệt côn trùng.
Than nhiệt, lợi tiểu.
Lợi tiêu hóa.
Dùng ngoài để điều trị nhọt độc sưng hoặc nấm da.
Theo Y Học Cổ Truyền
Cây me đất có tính mát và vị chua, không độc. Me đất có tác dụng thanh nhiệt, giảm ho, lợi tiểu, tiêu phù thũng và sát trùng. Cây me đất được sử dụng trong các trường hợp sau:
Sử dụng làm thuốc thanh nhiệt, sát trùng.
Sử dụng làm thuốc thông tiểu tiện, chữa viêm niệu đạo.
Lấy lá nghiền và hãm trong nước sôi vài giờ, hoặc sử dụng toàn cây để sắc uống, có tác dụng giải nhiệt và điều trị kiết lỵ.
Sử dụng lá để đánh đồ đồng để làm bóng sáng, do chứa axit oxalic.
Tùy vào mục đích sử dụng, cây me đất có thể được sử dụng dưới dạng thuốc sắc hoặc chế biến thành món ăn. Liều dùng me đất khô là 5-10g và tươi là 30-50g.
Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm khi sử dụng cây me đất:
Cây me đất chứa nhiều acid oxalic, đặc biệt là oxalat kali, có thể gây sỏi thận hoặc sỏi bàng quang. Do đó, những người đang bị sỏi thận hoặc sỏi bàng quang không nên sử dụng.
Không nên dùng liều cao vì muối oxalate có thể gây độc ở liều 20-30g. Triệu chứng ngộ độc muối oxalate bao gồm vô niệu và có thể gây suy thận cấp.
Phụ nữ mang thai không nên sử dụng cây me đất.
Sử dụng làm thuốc thanh nhiệt, sát trùng.
Sử dụng làm thuốc thông tiểu tiện, chữa viêm niệu đạo.
Lấy lá nghiền và hãm trong nước sôi vài giờ, hoặc sử dụng toàn cây để sắc uống, có tác dụng giải nhiệt và điều trị kiết lỵ.
Sử dụng lá để đánh đồ đồng để làm bóng sáng, do chứa axit oxalic.
Tùy vào mục đích sử dụng, cây me đất có thể được sử dụng dưới dạng thuốc sắc hoặc chế biến thành món ăn. Liều dùng me đất khô là 5-10g và tươi là 30-50g.
Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm khi sử dụng cây me đất:
Cây me đất chứa nhiều acid oxalic, đặc biệt là oxalat kali, có thể gây sỏi thận hoặc sỏi bàng quang. Do đó, những người đang bị sỏi thận hoặc sỏi bàng quang không nên sử dụng.
Không nên dùng liều cao vì muối oxalate có thể gây độc ở liều 20-30g. Triệu chứng ngộ độc muối oxalate bao gồm vô niệu và có thể gây suy thận cấp.
Phụ nữ mang thai không nên sử dụng cây me đất.
Một số món ăn từ cây me đất giúp chữa bệnh
Canh chua cá lóc với cây me đấtTác dụng: Chữa tiểu ra máu, chảy máu răng miệng.
Nguyên liệu cần có: Cây me đất, cá lóc, gia vị (hành, ngò, giá đậu).
Số lần sử dụng: 2-3 lần/tuần.
Canh cá chép với cây me đất
Tác dụng: Trị tiểu vàng, chứng mệt mỏi, tăng men gan. Ngoài ra, món ăn này còn tốt cho người hoàng đản, người ho đàm và bệnh nhân mắc bệnh viêm đường tiết niệu.
Nguyên liệu: Cây me đất, giá đậu, cá chép và gia vị.
Số lần sử dụng: 2-3 lần/tuần.
Lẩu cây chua me đất nấu thịt gà
Tác dụng: Dưỡng âm ích xương, bổ mát và lợi ngũ tạng, rất tốt cho người nóng nhiệt hoặc ngoại cảm nội thương.
Nguyên liệu: Cây me đất, thịt gà, mỡ, ngò và đậu phụ sả ớt.
Số lần sử dụng: 2 lần/tuần.
Canh cá linh với cây me đất
Tác dụng: Trị các triệu chứng viêm đường tiết niệu như tiểu buốt, tiểu vàng đục cuối bãi hoặc phù thũng.
Nguyên liệu: Cây me đất, cá linh, rau ngổ, giá đậu, dọc mùng và hoa chuối cùng với gia vị.
>>> Xem thêm bài viết Hoa cúc mâm xôi là gì, ý nghĩa và ứng dụng
Lưu ý khi sử dụng cây me đất trong điều trị bệnh
Mặc dù cây me đất có tác dụng dược liệu giúp điều trị bệnh và không độc, nhưng nó chứa nhiều acid oxalic, đặc biệt là oxalat kali, có thể gây hình thành sỏi thận hoặc sỏi trong bàng quang. Do đó, để ngăn ngừa sỏi, bệnh nhân không nên sử dụng cây me đất với liều lượng cao mỗi ngày trong thời gian dài.Ngoài ra, bệnh nhân mắc bệnh sỏi thận cũng không nên sử dụng cây me đất để điều trị. Hơn nữa, phụ nữ nên hạn chế sử dụng loại thảo dược này để tránh những tác động tiêu cực có thể ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi.
Tuy tác dụng điều trị bệnh của cây me đất chưa được chứng minh rõ ràng, khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ có trình độ chuyên môn. Tránh tự ý sử dụng để tránh gây hại cho sức khỏe.
>>> Xem thêm các bài viết khác https://khuonchaucongcnc.blogspot.com/
Nhận xét
Đăng nhận xét